So sánh iPhone 16 và iPhone 14: Nâng cấp gì ở bản tiêu chuẩn?
Có thể thấy điểm khác biệt đầu tiên khi so sánh iPhone 16 và iPhone 14 đó là iPhone 16 và đời 14 đều sở hữu màn hình Super Retina XDR 6.1 inch, nhưng iPhone 16 lại có độ phân giải cao hơn là 2556 x 1179 pixel so với 2.532 x 1.170 pixel. Không chỉ thế, hai đời thế hệ iPhone còn sở hữu hàng loạt các điểm khác biệt nổi bật được Apple nâng cấp trong năm nay. Hãy cùng 24hStore khám phá ngay trong bài viết sau đây nhé!
1. So sánh iPhone 16 và iPhone 14 chi tiết
Sau một năm chờ đời phiên bản 2024, iPhone 16 cuối cùng cũng chính thức “chào sân” thị trường vào ngày 10/09/2024 tại sự kiện It’s Glow Time. Vậy nếu đặt chiếc iPhone 16 đời mới và iPhone 14 - thế hệ tiền nhiệm 2 năm tuổi thì có những điểm nào được cải tiến? Hãy cùng khám phá ngay sau đây nhé!
1.1. Về thiết kế
Về kích thước tổng thể, iPhone 16 có kích thước 147.6 x 71.6 x 7.8 mm lớn hơn một chút so với iPhone 14 với 146.7 x 71.5 x 7.8 mm, mở rộng không gian hiển thị màn ảnh rộng rãi hơn. Dù có kích thước lớn hơn, iPhone 16 lại sở hữu trọng lượng nhẹ hơn với 170g so với 172g trên iPhone 14.
Mặt trước, cả hai dòng máy đều được bao phủ với lớp kính Ceramic Shield, nhưng iPhone 16 sở hữu bộ phận đời mới hơn, cứng cáp và bền chắc hơn nhiều. Khung viền iPhone 16 và iPhone 14 đều dùng kính pha màu. So sánh iPhone 16 và iPhone 14 về màu sắc, iPhone 16 sở hữu 5 màu, ít hơn so với iPhone 14 với 6 màu, nhưng bộ màu iPhone 16 có thêm các tùy chọn màu sắc mới như Xanh Lưu Ly, Xanh Mòng Két và màu Hồng cực lạ mắt.
Một điểm ở thiết kế cho thấy iPhone 16 có gì mới khác hẳn so với iPhone 14 đó chính là iPhone 16 được trang bị nút Tác vụ và Điều khiển Camera vô cùng thú vị mà trước đây iPhone 14 không được sở hữu. Ngoài ra, cùng tìm hiểu thêm iPhone 16 có mấy màu để khám phá ngay bộ màu trên dòng Pro và iPhone 16 Pro Max với nhóm màu titan mang vẻ ngoài cao cấp, sang trọng đủ làm bạn cân nhắc có nên mua iPhone 16 Pro Max không nhé.
Xem thêm: So sánh iPhone 16 Plus và iPhone 14 Plus: Khác biệt xứng đáng NÂNG CẤP
1.2. Về màn hình
Về phương diện công nghệ màn hình, iPhone 16 và iPhone 14 đều sở hữu chiếc màn hình Super Retina XDR kích thước 6.1 inch tần số quét 60 Hz. Dù không có cải tiến ở kích thước, iPhone 16 lại được nâng cấp độ phân giải đến 2556 x 1179 pixel so với 2.532 x 1.170 pixels trên iPhone 14, cho phép hiển thị chất lượng ảnh sắc nét hơn dù ở điều kiện thiếu sáng hay cả chói sáng.
Điểm khác biệt tiếp theo được nâng cấp ở iPhone 16 dó là độ sáng màn hình lên đến 2000 nits, tối thiểu 1 nit, cao hơn con số 1200 nits ở iPhone 14. Điều này cho phép người dùng dễ dàng xem màn hình iPhone ở điều kiện ánh sáng mạnh và cả thiếu sáng. Thêm nữa là phần trên cùng màn hình iPhone 16 lại được trang bị Dynamic Island hiện đại lồng camera selfie và Face ID, trong khi iPhone 14 sử dụng notch “tai thỏ” truyền thống.
Xem thêm: So sánh iPhone 16 và iPhone 16 Pro: Phiên bản nào đáng mua hơn?
1.3. So sánh iPhone 16 và iPhone 14 về camera
Điểm khác biệt rõ rệt về camera khi so sánh iPhone 16 và iPhone 14 đó chính là cách sắp xếp thiết kế cụm camera. Đều là dòng iPhone 2 mắt, iPhone 16 năm nay lại được sắp xếp theo kiểu dọc tương tự dòng iPhone X trước đây, trong khi iPhone 14 là hai mắt camera chéo tương tự iPhone 15 và iPhone 13. Với thiết kế camera dọc trên iPhone đời 2024 năm nay, iPhone 16 có thể dễ dàng quay video không gian ở chế độ ngang trên Apple Vision Pro, trong khi iPhone 14 không được hỗ trợ.
Về cấu hình camera, iPhone 16 được trang bị camera chính Fusion 48MP khẩu độ f/1.6, so với iPhone 14 thì đã có nâng cấp rõ rệt khi camera chính trên dòng này chỉ đạt 12MP khẩu độ f/1.5, hứa hẹn sẽ cho ra những bức ảnh có độ chi tiết cực cao. Về camera góc siêu rộng (Ultra Wide), dù đều có độ phân giải ngang nhau với 12MP nhưng iPhone 16 được nâng cấp khẩu độ đến f/2.4 so với f/2.2 trên dòng iPhone đời trước. Điều này cho phép người dùng thu được những bức ảnh toàn cảnh cực nét, ổn định và không bị móp méo vật thể, thu sáng tốt hơn trong mọi điều kiện thiếu sáng.
Chưa dừng lại ở đó, một điểm không thể không nhắc đến đó chính là tính năng Điều khiển camera trên iPhone 16 hoàn toàn mới, đây là tính năng lần đầu tiên xuất hiện trên iPhone 16 Series. Người dùng có thể dễ dàng mở Camera cho dù đặt camera nằm dọc hay nằm ngang. Chỉ với một vài thao tác đơn giản như nhấn nhẹ và trượt để chọn tùy chỉnh camera, zoom kỹ thuật số, nhấn giữ để bắt đầu quay video hay có thể tự động phơi sáng. Giờ đây, người dùng đã có thể dễ dàng bắt trọn mọi khoảnh khắc chỉ trong vài giây tích tắc mà không cần mở điện thoại cầu kỳ.
Bên cạnh đó, iPhone 16 còn có khả năng cho ra ảnh có độ phân giải siêu cao (24MP và 48MP), tính năng Phong cách nhiếp ảnh thế mới nhất đa dạng tùy chọn chuẩn gu, lựa chọn thu phóng quang học đến 2x trong khi iPhone 14 chỉ có 1x, và giảm tiếng gió, hòa âm chuẩn phòng thu. Khả năng quay video Dolby Vision (Chế độ chuyển động chậm chất lượng cao) 1080p ở tốc độ 120fps hoặc 4K ở 60 khung hình/ giây thì cả hai dòng iPhone đều có.
Xem thêm: So sánh iPhone 16 và iPhone 16 Pro Max: Siêu phẩm nào ĐÁNG TIỀN hơn?
1.4. Hiệu năng mạnh mẽ hơn
So sánh iPhone 16 và iPhone 14 về mặt cấu hình hiệu năng, vậy iPhone 16 dùng chip gì? iPhone 16 với con chip Apple A18 hoàn toàn mới, nâng cấp mạnh mẽ hơn dòng chip A15 Bionic trên iPhone 14. Mặc dù về cấu hình CPU, cả hai chiếc iPhone đều có 6 nhân, GPU 5 nhân và Neural Engine 16 lõi, nhưng bộ vi xử lý iPhone 16 lại được sản xuất trên tiến trình 3nm thế hệ thứ hai (N3E) của TSMC, mang lại hiệu xuất xử lý cao hơn nhưng lại ít tiêu thụ điện năng hơn so với dòng chip A15 Bionic sản xuất trên tiến trình 4nm.
Bên cạnh đó, iPhone 16 còn được nâng cấp RAM đến 8GB, lớn hơn so với Ram 6GB trên iPhone 14, giúp xử lý đa nhiệm mượt mà hơn, đặc biệt là các thao tác xử lý Apple Intelligence và một số ứng dụng phần mềm nặng yêu cầu đồ họa cao.
Xem thêm: So sánh iPhone 16 và iPhone 15 Pro: Có xứng đáng để “lên đời”?
1.5. Dung lượng pin và sạc
So sánh iPhone 16 và iPhone 14 về thời lượng pin, iPhone 16 năm nay thật sự có cải tiến vượt bậc hơn iPhone 14 với 22 giờ xem video, tăng thêm 2 giờ sử dụng so với iPhone 14. Chưa dừng lại ở đó, iPhone 16 còn được trang bị khả năng tản nhiệt Graphene, vật liệu ưu việt bền và hấp thụ nhiệt gấp 10 lần chất liệu đồng, cùng bộ vi xử lý chip A18 giúp cải thiện tình trạng “nóng máy” khi sử dụng lâu, cải thiện tuổi thọ pin lâu dài hơn đáng kể.
Về khả năng sạc, iPhone 16 và iPhone 14 cũng có sự khác biệt ấn tượng. Trong đó, khả năng sạc không dây MagSafe trên iPhone 14 với 15W không nhanh bằng 25W trên iPhone 16, cả hai đều được hỗ trợ sạc không dây chuẩn Qi và Qi2 truyền thống. Về cổng sạc, iPhone 16 hỗ trợ cổng USB Type-C như iPhone 15, trong khi iPhone 14 dùng cổng Lightning độc quyền nhà Táo.
iPhone 16 |
iPhone 14 |
|
Dung lượng pin |
Đang cập nhật |
Đang cập nhật |
Thời lượng pin |
|
|
Bạn cần lưu ý đừng nên sạc iPhone khi đang ướt, cùng khám phá iPhone 16 có chống nước không để có hướng giải quyết khi lỡ không may chiếc điện thoại bị rơi xuống nước nhé.
Xem thêm: So sánh iPhone 16 và iPhone 16 Plus: Nên mua phiên bản nào?
1.6. Khả năng kết nối thế hệ mới nhất
Về khả năng kết nối, iPhone 16 được nâng cấp Wi-Fi 7 - chuẩn Wi-fi không dây đời mới nhất, với tốc độ đạt 30 Gbps/s, nhanh gấp 3 lần so với tốc độ Wi-fi 6 trên iPhone 14, giúp kết nối ổn định và nhanh hơn ở mọi điều kiện môi trường, giảm thiểu các vấn đề tắc nghẽn băng tần mạng.
Cả hai dòng máy đều được hỗ trợ Bluetooth 5.3 và 5G (sub‑6 GHz) với 4x4 MIMO, tăng tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn gấp đôi và cho phép ghép nối hai thiết bị cùng một lúc.
Xem thêm: So sánh iPhone 16 Pro và iPhone 16 Pro Max: Có gì khác biệt?
1.7. Giá bán
So sánh iPhone 16 và iPhone 14 về giá bán, nhín chung, cả ba phiên bản dung lượng iPhone 16 đều có giá bán cao hơn iPhone 14 100 USD. Điều này có thể lý giải về những nâng cấp ấn tượng ở dòng iPhone đời mới giúp nâng cao trải nghiệm người dùng tốt hơn, cụ thể bảng so sánh giá bán khởi điểm như sau:
Giá bán/iPhone |
iPhone 16 |
iPhone 14 |
128GB |
799 USD ( Giá quy đổi 22.990.000đ) |
699 USD (24.990.000 VNĐ) |
256GB |
899 USD (25.990.000đ) |
799 USD (27.990.000 VNĐ) |
512GB |
1099 USD (31.990.000đ) |
999 USD (33.990.000 VNĐ) |
Xem thêm: 99+ Hình nền iPhone 16 (Plus, Pro, Pro Max) Full HD, đẹp, mới nhất
2. Bảng tổng hợp so sánh iPhone 16 và iPhone 14
Dưới đây là bảng tổng hợp thông số chi tiết giữ iPhone 16 và iPhone 14, giúp người dùng dễ dàng so sánh và chọn cho mình chiếc iPhone phù hợp.
Tiêu chí |
iPhone 16 |
iPhone 14 |
Kích thước màn hình |
6.1 inch |
6.1 inches |
Kích thước máy |
147.6 x 71.6 x 7.8 mm |
146.7 x 71.5 x 7.8 mm |
Trọng lượng |
170 gram |
172 gram |
Màu sắc |
Đen (Black), Xanh mòng két (Teal), Hồng (Pink), Xanh lưu ly (Ultramarine), Trắng (White) |
Đêm Xanh Thẳm, Ánh Sao, Đỏ, Xanh Dương, Tím, Vàng |
Khung viền |
Nhôm với mặt sau bằng kính pha màu |
Nhôm với mặt sau bằng kính pha màu |
Khả năng chống nước |
Đạt mức IP68 (chống nước ở độ sâu tối đa 6 mét trong tối đa 30 phút) theo tiêu chuẩn IEC 60529 |
Đạt mức IP68 (chống nước ở độ sâu tối đa 6 mét trong tối đa 30 phút) theo tiêu chuẩn IEC 60529 |
Công nghệ màn hình |
Super Retina XDR OLED |
Super Retina XDR OLED |
Độ phân giải màn hình |
2556x1179 pixel với mật độ điểm ảnh 460 ppi |
2532x1170 pixel với mật độ điểm ảnh 460 ppi |
Tính năng màn hình |
|
|
Camera sau |
|
|
Camera trước |
|
|
Chip |
Apple A18 (CPU 6 lõi, GPU 5 lõi, Neural Engine 16 lõi) |
Chip A15 Bionic (CPU 6 lõi, GPU 5 lõi, Neural Engine 16 lõi) |
ROM |
128GB, 256GB, 512GB |
128GB, 256GB, 512GB |
Thời lượng pin |
|
|
Nút tác vụ |
Nút Action Button, Camera Control |
Không có |
Cổng kết nối |
USB-C hỗ trợ USB 2 |
Cáp USB-C thành Lightning |
Công suất sạc |
20 W |
20 W |
Thời gian sạc |
Sạc tới 50% trong 30 phút |
Sạc tới 50% trong 30 phút |
Hỗ trợ |
|
|
Hệ điều hành |
iOS 18 |
iOS 16 |
Kết nối |
Wi-Fi 7, Bluetooth 5.3, kết nối Thread |
Wi-Fi 6, Bluetooth 5.3 |
Cảm biến |
|
|
Giá bán khởi điểm (Theo Apple) |
799 USD |
699 USD |
3. Nên mua iPhone 16 hay iPhone 14 hơn?
Sau khi có được cái nhìn tổng quan về những điểm giống và khác nhau giữa iPhone 16 và iPhone 14, vậy liệu có nên mua iPhone 16? Việc lựa chọn chiếc iPhone phù hợp là tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích cá nhân của mỗi người. Cả hai dòng điện thoại đều là những chiếc iPhone cao cấp có giá bán không hề rẻ, do đó, hãy cân nhắc kỹ những nhu cầu bạn cần dùng hằng ngày là gì, chiếc iPhone này sẽ hỗ trợ được gì cho bạn ở khía cạnh nào.
Nếu bạn là người dùng có yêu cầu khắt khe hơn, có nhu cầu quay chụp thường xuyên và làm việc trên iPhone với những file nặng, hoặc bạn yêu thích thiết kế mới lạ mắt và muốn trở thành những người dùng đầu tiên sở hữu chiếc iPhone đẳng cấp thì iPhone 16 là lựa chọn lý tưởng dành cho bạn.
Nếu bạn là người dùng không quá khó tính, chỉ muốn sử dụng để phục vụ những nhu cầu giải trí, nghe gọi, xem phim cơ bản và muốn tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể thì chiếc iPhone 14 sẽ là ứng cử tuyệt vời dành cho bạn.
4. Kết luận
Khi so sánh iPhone 16 và iPhone 14 có thể thấy Apple năm nay đã có những nâng cấp rõ rệt về hiệu năng, trí tuệ tạo sinh Apple Intelligence và Camera Control mới. Hy vọng thông tin trên hữu ích đến cho bạn. iPhone 16 Series hiện đã cập bến 24hStore với đầy đủ bảng màu, phiên bản dung lượng cực hot với hàng loạt các ưu đãi cực hấp dẫn, nhanh tay đặt mua ngay tại trang web chính thức hoặc đến cửa hàng 24hStore - Hệ thống ủy quyền chính hãng của Apple tại Việt Nam gần nhất để sắm ngay một em iPhone 16 với giá tốt nhất nhé!