11 cách tùy chỉnh giúp bạn có trải nghiệm mượt mà hơn trên Android
Bạn có thể trải nghiệm hệ điều hành với tốc độ mượt mà nhờ thực hiện một số tùy chỉnh nhất định. Hãy tìm hiểu thông tin cụ thể hơn qua bài viết này nhé!
Hướng dẫn 11 cách giúp thiết bị khởi chạy Android hoạt động mượt mà hơn
Lần đầu tiên thiết lập thiết bị, nhiều người dùng có thể chưa biết được những tính năng tùy chỉnh chẳng hạn như: cải thiện độ trễ, điều chỉnh tốc độ hoạt ảnh của hệ thống cho đến tăng thời lượng pin và thậm chí là đảm bảo quyền riêng tư của bạn. Dưới đây là những tính năng tùy chỉnh trên Android mà bạn nên thay đổi nếu muốn nâng cao trải nghiệm công nghệ.
1. Kích hoạt màn hình tần số quét cao
Hàng loạt chiếc điện thoại khởi chạy Android ra mắt trong những năm gần đây đề được trang bị màn hình với tần số quét cao lên đến 90 Hz hoặc 120 HZ. Nhờ đó, bạn có thể thực hiện các thao tác mượt mà hơn ở tần suất lên đến 120 lần mỗi giây.
Đặc biệt, hầu hết các mẫu flagship hiện nay thường sẽ tích hợp công nghệ silicon đa tinh thể nhiệt độ thấp (LTPO) trong màn hình cho phép thiết bị giảm tần số quét khi hiển thị các nội dung tĩnh có nghĩa là bạn không phải lo lắng về vấn đề hao pin khi kích hoạt chế độ tần số quét cao. Tuy nhiên, trong lần đầu tiên sử dụng thì thiết lập này có thể chưa được kích hoạt và bạn chỉ sử dụng được màn hình tần số quét 60Hz.
Cách thức kích hoạt tần số quét cao còn phải tùy thuộc vào nhà sản xuất. Ở các phiên bản điện thoại Pixel hay các thiết bị Android khác dùng ROM gần nguyên bản thì bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Vào mục Settings (Cài đặt) và chọn Display (Hiển thị).
- Bước 2: Cuộn xuống các thiết lập khác và ấn vào Smooth Display.
- Bước 3: Bấm vào nút chuyển bên cạnh mục này để kích hoạt chế độ tần số quét cao.
Đối với giao diện One UI của Samsung, thì bạn cũng thực hiện các thao tác dưới đây:
- Bước 1: Bạn cũng vào mục Display tương tự trên và ấn chọn Motion smoothness.
- Bước 2: Tại đây, bạn sẽ thấy 2 tùy chọn là Standard có nghĩa là tần số quét lên đến 60Hz và Adaptive - tần số quét lên đến 120Hz.
2. Điều chỉnh lại tốc độ hoạt cảnh
Hoạt cảnh của hệ điều hành là một trong những yếu tố quan trọng quyết định trải nghiệm của người dùng. Theo mặc định, điện thoại sử dụng hệ điều hành Android sẽ tốc độ hoạt cảnh không thực sự mượt mà nhưng bạn có thể tăng cảm giác sử dụng điện thoại trở nên nhanh hơn nhiều bằng cách tăng tốc độ hoạt cảnh. Theo trang AndroidPolice, hoạt cảnh được điều khiển bằng ba thiết lập nằm ẩn trong phần Developer Options (thiết lập nhà phát triển) của Android gồm: Windows animation scale quyết định tốc độ menu và popup, Transition animation scale quyết định tốc độ chuyển cảnh giữa các màn hình và Animator duration scale quyết định tốc độ của tất cả các hoạt cảnh khác. Cả ba mặc định được đặt ở mức 1x, nhưng nếu bạn chọn 0.5x thì bạn sẽ thấy một sự cải thiện ngay lập tức về hiệu suất trên hầu hết các thiết bị và bạn sẽ không phải tốn quá nhiều thời gian để xem các hoạt cảnh diễn ra.
Được biết, tính năng thiết lập tốc độ hoạt cảnh bị ẩn trong phần Developer Options. Do thế, trước khi thực hiện thao tác thay đổi thì cần phải kích hoạt Developer Options bằng cách bấm liên tục bảy lần vào mục Android version (phiên bản Android) trong phần hiển thị thông tin điện thoại của mục Settings. Bạn sẽ phải nhập mật mã để xác nhận hành động vừa thực hiện. Khi Developer Options đã kích hoạt, bạn có thể thực hiện các thao tác sau đây:
- Bước 1: Vào mục Settings và chọn Developer Options.
- Bước 2: Thay đổi các tùy chọn Windows Animation Scale, Transition animation scale, Animator duration scale và chọn lần lượt 0,5x. Sau khi kích hoạt thành công, nếu bạn không thích tốc độ hoạt cảnh mới thì bạn có thể thay đổi chúng trở lại mặc định ban đầu.
3. Bật tính năng điều hướng bằng cử chỉ
Trong các phiên bản Android gần đây, Google đã tích hợp tùy chọn điều hướng bằng cử chỉ vuốt thay vì bố cục 3 nút bấm truyền thống ở đáy màn hình như trước. Kích hoạt điều hướng cử chỉ này không chỉ mang lại cho bạn nhiều diện tích màn hình hơn, mà bạn cũng không phải di chuyển ngón tay xuống dưới đáy màn hình để bấm nút quay lại nữa. Bạn có thể kích hoạt cử chỉ này thông qua các bước dưới đây:
- Bước 1: Vào mục Settings và tìm phần liên quan đến cử chỉ (gestures).
- Bước 2: Trong mục System Navigation, bạn nhấn chọn Gesture Navigation.
Đối với giao diện One UI của Samsung, quy trình có chút khác biệt nên bạn sẽ kích hoạt cử chỉ này bằng cách các thao tác sau:
- Bước 1: Vào mục Settings và chọn Display.
- Bước 2: Nhấn vào Navigation bar, chọn tiếp Navigation type và cuối cùng ấn Swipe gestures.
Khi tính năng này đã được kích hoạt, bạn có thể vuốt lên từ thanh ngang dưới đáy màn hình để ra trang chủ, hoặc vuốt lên đến giữa màn hình và giữ ngón tay để truy cập màn hình chuyển đổi ứng dụng. Thay đổi lớn nhất là thao tác quay lại. Để quay lại, vuốt vào trong từ cạnh trái hoặc phải màn hình. Bạn có thể tinh chỉnh độ nhạy của cử chỉ quay lại trong phần thiết lập của Navigation Type.
4. Điều chỉnh tính năng pin thích ứng
- Chưa kích hoạt tính năng pin thích ứng: Để tối ưu hóa pin, điều quan trọng mà bạn cần phải làm là đảm bảo đừng để quá nhiều các ứng dụng tiêu tốn trên điện thoại. Khi một ứng dụng chạy nền, nó có thể gây hao hụt pin bằng cách chiếm dụng bộ nhớ, cài đặt định vị , hoặc sử dụng kết nối dữ liệu. Cách dễ nhất để hạn chế tình trạng này là kích hoạt Adaptive Battery (pin thích ứng).
Tính năng này sẽ đảm bảo các ứng dụng chỉ sử dụng pin khi cần thiết, và các ứng dụng bạn ít sử dụng cũng sẽ ít chạy ngầm hơn bởi điện thoại sẽ học được thói quen sử dụng của bạn trên máy. Để kích hoạt tính năng pin thích ứng bằng cách: Vào ứng dụng Settings và nhấn Battery, tìm mục Adaptive Battery. Bạn cũng có thể vào trang thông tin của bất kỳ ứng dụng nào muốn hạn chế sử dụng pin bằng cách vào Settings > Apps > See all apps, rồi chọn ứng dụng từ danh sách hiện ra.
- Tính năng pin thích ứng hoạt động quá mức cần thiết: Các thiết bị Android mới đều được trang bị tính năng quản lý thời lượng pin thông minh. Để giúp bạn tiết kiệm pin, thiết bị của bạn có thể tự động đóng các ứng dụng đang chạy nền (thông qua Google). Như đã lưu ý ở trên, việc đóng các ứng dụng chạy nền là một điều tốt, vì các ứng dụng ngốn tài nguyên có thể trở thành vấn đề đau đầu nếu được phép chạy liên tục, làm tiêu hao pin của bạn ở mức đáng báo động.
Nhưng khi Android quản lý các ứng dụng chạy nền một cách quá chặt chẽ, bạn có thể bị lỡ mất các thông báo quan trọng, không thể đồng bộ dữ liệu, và nhiều thứ khác. Nếu muốn loại trừ một ứng dụng cụ thể khỏi chức năng quản lý pin thông minh thì bạn có thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Hãy mở ngăn chứa ứng dụng, tìm và nhấn giữ biểu tượng ứng dụng để mở trang thông tin liên quan.
- Bước 2: Sau đó, chọn Battery và ấn Unrestricted trong mục Manage battery usage.
Tuy nhiên, nếu dùng điện thoại Samsung, quy trình sẽ khác đôi chút. Samsung có chức năng quản lý pin của riêng họ, mà bạn có thể tìm thấy bằng cách mở Settings và chọn Battery and device care. Cuối cùng, bạn chạm vào Battery > Background usage limits.
Tại đây, bạn sẽ thấy ba tùy chọn: Sleeping apps, Deep sleeping apps, và Never sleeping apps. Nếu một ứng dụng chưa từng hiển thị thông báo hay đồng bộ hóa thì nó có nhiều khả năng đang nằm trong Deep sleeping apps.Bạn hãy vào đó để xem có ứng dụng quan trọng nào hay không. Nếu có một ứng dụng mà bạn không muốn hạn chế, bấm vào nó để mở trang thông tin của ứng dụng. Từ đây, quy trình sẽ giống như các thiết bị Android khác là chạm vào Battery > Unrestricted.
5. Điều chỉnh lại các ứng dụng được cấp quá nhiều quyền
Khi bạn cài đặt một ứng dụng trên thiết bị Android của mình, nó sẽ có quyền truy cập vào các chức năng của hệ thống để thực hiện công việc của mình. Tuy nhiên, nguyên tắc chung luôn là chỉ cho phép các quyền mà ứng dụng cần cho chức năng cơ bản của nó, đặc biệt là vì nhiều ứng dụng đã bị "bắt quả tang" đang xâm phạm quyền riêng tư của người dùng. May mắn thay, những phiên bản Android mới thời gian gần đây được trang bị hệ thống quản lý cấp quyền với khả năng cho bạn thấy những ứng dụng nào đang sử dụng quyền nào và cho phép bạn dễ dàng xóa các quyền đó nếu một ứng dụng có dấu hiệu đi quá giới hạn. Để tắt kích hoạt các quyền của ứng dụng thì bạn có thể bằng cách thực hiện các thao tác sau:
- Bước 1: Vào phần thiết lập Privacy và chọn Permission Manager.
- Bước 2: Tại đây, bạn sẽ thấy từng loại quyền (Lưu trữ, Microphone, Camera…) hiển thị dưới dạng danh sách dài. Chạm vào từng mục sẽ cho bạn thấy tất cả các ứng dụng với quyền tương ứng đã cấp.
- Bước 3: Nếu bất kỳ ứng dụng nào có nhiều quyền hơn mức cần thiết, hoặc được cấp quyền cho một tính năng mà ứng dụng đó không dùng đến, hãy chạm vào nó. Bạn sẽ có tùy chọn Allow only while using the app (Chỉ cho phép khi sử dụng ứng dụng), Ask every time (Hỏi mỗi lần sử dụng ứng dụng), hoặc Don’t allow (Không cho phép). Chọn Don’t allow nếu bạn không muốn ứng dụng có được quyền cụ thể nào đó, hoặc Ask every time nếu bạn muốn tự mình kiểm soát các quyền mỗi khi sử dụng ứng dụng.
6. Tắt theo dõi vị trí ở các ứng dụng
Bạn sẽ rất khó chịu khi biết rằng các ứng dụng biết nơi bạn sống, làm việc và ghé thăm. Ngoài ra, việc cho phép các ứng dụng sử dụng GPS của bạn có thể là một trong những nguyên nhân gây hao pin lớn nhất. Bạn có thể thấy rằng nhiều ứng dụng mà bạn cho là không sử dụng vị trí của mình vẫn đang yêu cầu vị trí chẳng hạn như khi đăng nhập thì Facebook yêu cầu theo dõi vị trí của bạn.Bạn có thể tìm quyền vị trí trong trình quản lý quyền bằng cách làm theo các bước như phần trên.
Tuy nhiên, ngoài 3 cấp độ giới hạn quyền đã nêu, các quyền vị trí còn có thêm cấp độ thứ 4 là Allow all the time (Luôn cho phép), tức ứng dụng sẽ được theo dõi vị trí của bạn kể cả khi bạn không hề sử dụng chúng. Bạn cũng có thể chọn Allow only while in use (Chỉ cho phép khi đang sử dụng), có nghĩa ứng dụng phải chạy mới được dùng GPS, cũng như Don’t allow (Không cho phép), điều này sẽ ngăn ứng dụng theo dõi vị trí của bạn.
7. Kích hoạt Dark Mode
Nếu đã quá mỏi mệt vì bị lóa mắt bởi giao diện trắng sáng khi dùng smartphone vào ban đêm thì bạn nên kích hoạt chế độ giao diện tối (Dark Mode). Ngoài việc giảm mỏi mắt, Dark Mode còn giúp tiết kiệm đến 60% pin so với thông thường nếu thiết bị có tấm nền OLED, vốn là loại tấm nền thường thấy trên các mẫu flagship Pixel và Galaxy. Bởi công nghệ OLED có khả năng tắt từng điểm ảnh riêng rẽ trên màn hình, bất kỳ điểm ảnh màu đen nào cũng sẽ được tắt đi. Ở chế độ giao diện tối, gần như toàn bộ hệ thống sẽ hiển thị ở tông màu đen, và nhiều ứng dụng cũng đã có tùy chọn giao diện tối tương tự. Nếu bạn chỉ muốn kích hoạt Dark Mode vào ban đêm, bạn có thể lên lịch theo khung giờ cụ thể, hoặc đồng bộ với thời gian mặt trời mọc và mặt trời lặn tùy theo vị trí của bạn.
Để kích hoạt Dark Mode thì bạn có thể thực hiện các bước dưới đây:
- Bước 1: Vào mục Settings và nhấn vào phần Display
- Bước 2: Chọn Dark theme.
Ngoài ra, bạn có thể lên lịch chuyển sang Dark Mode thông qua các thao tác sau:
- Bước 1: Chọn Dark theme > Schedule.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một menu pop-up với các tùy chọn Turns On At Custom Time (Bật ở một thời điểm tùy ý) và Turns On From Sunset To Sunrise (Bật từ lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời mọc).
Đối với các điện thoại Samsung, thì sẽ đơn giản hơn. Bạn chỉ cần chọn mục Settings và chọn phần Display thì sẽ thấy hai tùy chọn Light (Sáng) và Dark (Tối) hiện ra ở trên cùng. Bên dưới là các thiết lập Dark Mode, nơi bạn có thể thấy một nút bật/tắt Turn On As Scheduled.
8. Tắt tính năng thu thập thông tin cá nhân của Google
Thông thường, Google sẽ thu thập thông tin chẩn đoán và quá trình sử dụng thông qua thiết bị Android của bạn để cải thiện các dịch vụ của hãng. Theo Google, hệ điều hành Android thu thập những thứ như thời lượng pin, tần suất sử dụng ứng dụng, và chất lượng hoặc tần số kết nối mạng.
Google còn khẳng định dữ liệu này chủ yếu dùng cho việc cải thiện dịch vụ của hãng, phát triển các dịch vụ mới, hoặc cải thiện an toàn cho người dùng; nhưng một nghiên cứu năm 2021 phát hiện ra rằng Android gửi dữ liệu đến Google ở tần suất cao gấp 20 lần iPhone gửi dữ liệu đến Apple. Dù họ đang sử dụng thông tin đó để làm gì, thì họ đã có 3 tỷ thiết bị Android khác hỗ trợ họ làm việc đó. Do thế, bạn hoàn toàn có thể từ chối cung cấp thông tin cá nhân của mình cho Google thông qua các bước dưới đây:
- Bước 1: Vào mục Settings và chọn Google.
- Bước 2: Nhấn chọn menu ở góc trên bên phải, vào Usage & Diagnostics, rồi tắt tùy chọn cùng tên.
9. Tắt tính năng quảng cáo trên điện thoại
Google kiếm tiền bằng cách bán quảng cáo hướng đối tượng. Có nghĩa là nó sẽ dùng lịch sử Google của bạn để tìm hiểu những sở thích và mong ước thầm kín nhất từ người dùng. Mới đây, Google giới thiệu chức năng Advertising ID để cho phép người dùng dễ dàng từ chối nhận các quảng cáo cá nhân hóa. Trước đây công ty đã cho phép người dùng có thể chọn không nhận các quảng cáo được nhắm mục tiêu. Đối với hệ thống mới, chúng còn cho phép bạn ẩn danh mình với các nhà phát triển ứng dụng. Để có thể tắt cá nhân hóa quảng cáo, bạn nên áp dụng các bước dưới đây:
- Bước 1: Vào mục Google trong Settings.
- Bước 2: Tìm phần Ads và chọn Delete advertising ID.
- Bước 3: Sau đó, hãy xác nhận lựa chọn trong trang tiếp theo. Tuy nhiên, bạn sẽ vẫn thấy quảng cáo nhưng chúng sẽ không dựa trên hoạt động của bạn trên thiết bị nữa.
10. Bật tính năng sao lưu tự động
Mẹo này có thể không cải thiện trải nghiệm Android của bạn ngay lập tức. Nhưng tính năng sao lưu tự động thông qua Google sẽ rất có ích nếu điện thoại của bạn bị mất hoặc bị hỏng. Vì nó cho phép sao lưu đám mây giúp bạn khôi phục được thông tin sau khi reset điện thoại hoặc mua điện thoại mới. Không chỉ thế, thông qua dịch vụ Google One, Google thì bạn sẽ dễ dàng sao lưu cả dữ liệu ứng dụng, lịch sử cuộc gọi, danh bạ, cài đặt, tin nhắn SMS, ảnh, video...
Để có thực hiện tính năng sao lưu tự động trên điện thoại Pixel hoặc các điện thoại Android gần nguyên bản thì đầu tiên bạn vào mục Backup trong cài đặt hệ thống. Đối với Samsung One UI bạn sẽ nhấn vào mục Acs and backup và chọn Back up data. Trong cả hai trường hợp, bạn đều có thể bật tùy chọn Backup by Google One. Bạn cũng sẽ được chọn sao lưu những dữ liệu mong muốn, từ ứng dụng, media, đến cuộc gọi và tin nhắn. Khi thiết lập một thiết bị mới, bạn sẽ được nhắc tải về bản sao lưu sau khi đăng nhập vào tài khoản Google.
11. Tắt tính năng quét Wi-Fi và Bluetooth
Điện thoại Android có khả năng quét mạng Wi-Fi và các thiết bị Bluetooth, kể cả khi cài đặt đó đã tắt. Lợi ích của tính năng này là để cải thiện độ chính xác vị trí - bởi các router không dây được liên kết với các địa chỉ IP, giúp điện thoại suy ra được vị trí dựa trên địa chỉ IP được phát sóng từ router trong phạm vi của bạn. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có thể là nguyên nhân gây lãng phí pin. Để tắt tính năng này, bạn có thể thực hiện theo các bước thao tác sau:
- Bước 1: Vào phần Location trong Settings và chọn Wi-Fi and Bluetooth scanning
- Bước 2: Tắt cả hai tùy chọn của Wi-Fi và Bluetooth.
Bạn không thể áp dụng các cách tùy chỉnh vừa nêu do chiếc điện thoại đang dùng đã quá lỗi thời? Hãy cân nhắc đến việc sắm ngay "đứa con" mới nhất của nhà sản xuất xứ Hàn - Samsung Galaxy Z Flip4 trực tiếp tại 24hStore. Khi mua hàng ở đây, bạn sẽ nhận kèm Galaxy Watch4 (ưu đãi đến hết ngày 30/11/2022) và được hỗ trợ bảo hành trong 12 tháng. Ngoài ra, bạn có thể liên hệ trước qua hotline 1900.0351 để bộ phận tư vấn trao đổi mọi thông tin một cách tận tình nhất.
Xem thêm: 5 lỗi "khó đỡ" trên Android và cách khắc phục
Samsung Galaxy S22 Ultra
Liên hệ